Danh mục cơ sở có nguy hiểm cháy nổ

Danh mục cơ sở có nguy hiểm cháy nổ cần trang bị phương tiện thiết bị phòng cháy chữa cháy

  1. Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp, trường dạy nghề, trường phổ thông và trung tâm giáo dục có khối lớp học có khối tích từ 5.000m3 trở lên; nhà trẻ, trường mãu giáo từ 100 bé trở lên.
  2. Bệnh viện tỉnh, bộ, ngành, nhà điều dưỡng và các cơ sở y tế khám chữa bệnh khác có quy mô từ 21 giường trở lên.
  3. Trung tâm hội nghị, nhà hát , nhà văn hóa, rạp chiếu phim, rạp xiếc có sức chứa từ 300 chỗ ngồi trở lên, nhà thi đấu thể thao trong nhà có thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên, sân vận động cso sức chứa từ 5000 chỗ ngồi trở lên, vũ trường, cơ sở dịch vụ giải trí đông người có khối tích từ 1500 trở lên, công trình công cộng có khối tích từ 1000m3 trở lên.
  4. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà lưu trữ cấp huyện trở lên, di tích lịch sử, công trình văn hóa, nhà hội chợ cấp tỉnh trở lên hoặc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ.
  5. Chợ kiên cố, bán kiên cố thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên, các chợ kiên cố, bán kiên cố khác, trung tâm thương mại, siêu thị, của hàng bách hóa có tổng diện tích các gian hàng từ 300m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1000m3 trở lên.
  6. Cơ sở pháy thanh, truyền hình, bưu chính viễn thông cấp huyện trở lên.
  7. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô cấp tỉnh trở lên thuộc mọi lĩnh vực.
  8. Cảng hàng không, cảng biển, cảng thủy nội địa, bến xe cấp tỉnh trở lên, bãi đỗ có 200 xe ô tô trở lên, gara ô tô có sức chứa từ 5 chỗ trở lên, nhà ga hành khách đường sắt cấp I, cấp II và cấp III, ga hàng hóa đường sắt cấp I và cấp II.
  9. Nhà chung cư, nhà đa năng, khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5000m3 trở lên.
  10. Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước, viện, trung tâm nghiên cứu, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức khác từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5000m3 trở lên.
  11. Hầm lò khai thác than, hầm lò khai thác các khoáng sản khác cháy được, công trình giao thông ngầm có chiều dài từ 100m trở lên, công trình trong hang hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có khối tích từ 1000m3 trở lên.
  12. Cơ sở hạt nhân, cơ sở sản xuất vật liệu nổ, cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ khí đốt; cơ sở sản xuất chế biến hàng hóa khác cháy được có khối tích từ 5000m3 trở lên.
  13. Kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ; kho sản phẩm dầu mỏ; cảng xuất nhập khẩu vật liệu nổ, dầu mỏ, sản phẩm dầu mỏ, khí đốt.
  14. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu có từ 1 cột bơm trở lên; cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 70kg trở lên.
  15. Nhà máy điện, trạm biến áp từ 110kV trở lên
  16. Nhà máy đóng tàu, sửa chữa tàu, nhà máy sửa chữa, bảo dưỡng máy bay.
  17. Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy được đựng trong các bao bì cháy được có khối tích từ 1000m3 trở lên, bãi hàng hóa, vật tư cháy được có diện tích từ 500m2 trở lên.
  18. Công trình sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A B C D E thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính có khối tích từ 1000m3 trở lên.

[Tham khảo: TLHT Những vấn đề cơ bản về cháy nổ - ĐH PCCC]